Bê tông tươi đã không còn là khái niệm xa lạ với dân xây dựng, bê tông tươi có từ M100, M150, M200. M250, M300, M350, M400…. Vậy mac bê tông là gì? Mac bê tông nào sẽ phù hợp với hạn mục nào, độ sụt ra sao?
Hôm nay, Công Ty Tnhh Thế Giới Bê Tông sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi trên thông qua bài viết dưới đây.
I. KHÁI NIỆM MAC BÊ TÔNG VÀ CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN
1. Khái niệm mac bê tông
Là đơn vị chỉ khả năng chịu nén (cường độ) của mẫu bê tông. Mẫu dùng để đo cường độ bê tông thường là mẫu hình lập phương có kích thước 150x150x150(mm). Được bảo quản trong điều kiện tiêu chuẩn (TCVN 3105:1993) trong 28 ngày. Có đơn vị tính là Kg/Cm².
2. Cường độ chịu nén của bê tông
Chính là ứng suất nén phá huỷ của bê tông, được tính bằng lực tác động lên 01 đơn vị diện tích (kg/cm²).
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của bê tông
- Chất lượng của xi măng và các thành phần cốt liệu
- Tỉ lệ xi măng và nước
- Phụ gia bê tông
II. CẤP PHỐI MAC BÊ TÔNG VÀ BẢNG CẤP PHỐI MAC BÊ TÔNG
Cấp phối mac bê tông là tỉ lệ thành phần cấu tạo nên bê tông, bao gồm: cát, đá, xi măng, nước, phụ gia,.. để tạo thành hỗn hợp bê tông.
MAC bê tông | Xi Măng (Kg) | Cát vàng (M³) | Đá 1×2 (M³) | Nước (Lít) |
150 | 288.025 | 0.505 | 0.913 | 185 |
200 | 350.550 | 0.481 | 0.9 | 185 |
250 | 415.125 | 0.455 | 0.887 | 185 |
III. KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ SỤT CỦA BÊ TÔNG
Độ sụt của bê tông là độ dẻo và tính dễ chảy của bê tông. Độ sụt bê tông phụ thuộc vào các phương pháp thi công (đổ xả, bơm cần, bơm tĩnh), từng hạn mục thi công (móng, sàn, cột, mái,…) các kỹ sư sẽ tính toán và lựa chọn độ sụt thích hợp.
Độ sụt được xác định theo TCVN 3105:1993, ký hiệu là cm. Đụng cụ đo độ sụt có hình nón cụt, đáy và miệng nón hở, que đầm hình tròn có đường kính 16mm dài 600mm.
Công thức tính độ sụt = 305 – chiều cao của bê tông tươi
Độ sụt thông thường của các công trình xây dựng thường là 10±2 hoặc 12±2.
Cường độ bê tông (Mac) | Tiêu chuẩn | Độ sụt (cm) | Đơn vị tính |
150 | Đá 1×2 | 10±2 | M³ |
200 | Đá 1×2 | 10±2 | M³ |
250 | Đá 1×2 | 10±2 | M³ |
300 | Đá 1×2 | 12±2 | M³ |
IV. HƯỚNG DẪN CÁCH CHỌN MAC BÊ TÔNG VÀ ĐỘ SỤT
Việc lựa chọn mac bê tông tưởng chừng đơn giản, tuy nhiên nếu chọn không đúng có thể gây lãng phí khi chọn mac bê tông quá cao so với yêu cầu, thậm chí ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình nếu chọn nhầm mac bê tông quá thấp.
Chính vì vậy, việc lựa chọn đúng mac bê tông là vô cùng cần thiết, dưới đây chúng tôi sẽ phân loại theo một vài yêu cầu cơ bản cho bạn kham khảo:
Đối với các công trình nhỏ, nhà dân dụng kết cấu không yêu cầu khả năng chịu lực cao, thông thường sẽ sử dụng mac bê tông như: M150, M200, M250, M300. Độ sụt tiêu chuẩn là 10±2 (tối đa là 12±2 khi lên cao).
- Nhà ở từ 3 tầng trở xuống: M150, M200, M250
- Từ tầng 04-06: M250, M300
- Từ tầng 06-10: M300, M350
Đối với các công trình lớn hơn (Bệnh viện, trường học, nhà kho, nhà xưởng,…), kết cấu chịu lực phải lớn hơn, thường sẽ sử dụng các mac bê tông cao từ M300 trở lên (M350, M400, M450, M500,…)
V. CÁC LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI THI CÔNG ĐỔ BÊ TÔNG TƯƠI
- Chọn mac bê tông và độ sụt tương ứng với hạn mục thi công.
- Vị trí đổ bê tông.
- Đổ liên tục, không được dừng giữa chừng. Khi bắt buộc phải ngừng giữa chừng phải chọn vị trí chịu lực mô men uốn nhỏ.
- Trộn lại bê tông khi cần thiết: bê tông trộn sẵn tốt nhất nên sử dụng trước 90 phút kể từ khi xuất xưởng. Sau thời gian đó nếu chưa đổ kịp cần trộn lại để tránh tình trạng vón cục, khô bê tông gây ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
- Sau khi đổ xong cần che chắn cẩn thận, chống bụi bẩn, nắng gắt hoặc trời mưa gây ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
VI. BÁO GIÁ BÊ TÔNG MỚI NHẤT NĂM 2023 TẠI TP.HCM
STT |
Bê tông theo TCVN |
Độ sụt |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Thành tiền |
Mẫu (15×15×15)cm |
(cm) |
(VNĐ) |
|||
1 |
Bê tông M150R28 |
10±2 |
m3 |
1,180,000 |
|
2 |
Bê tông M200R28 |
10±2 |
m3 |
1,230,000 |
|
3 |
Bê tông M250R28 |
10±2 |
m3 |
1,280,000 |
|
4 |
Bê tông M300R28 |
10±2 |
m3 |
1,340,000 |
|
5 |
Bơm ≥ 28 m3, bơm nền |
m3 |
100,000 |
Sàn 0 → 3 |
|
6 |
Bơm < 28 m3, bơm nền |
Ca |
3,000,000 |
||
7 |
Bơm ≥ 28 m3, cọc nhồi, vách cột, đà kiềng |
m3 |
120,000 |
||
8 |
Bơm < 28 m3, cọc nhồi, vách cột, đà kiềng |
cọc |
3,500,000 |
||
9 |
Ca dự phòng công trình nhưng không bơm |
Ca |
3,000,000 |
Chờ ≥ 2H |
|
10 |
Phụ gia đông kết nhanh(R7) 80% |
m3 |
80,000 |
||
11 |
Phụ gia chống thấm B6 |
m3 |
80,000 |
||
12 |
Phụ gia chống thấm B8 |
m3 |
100,000 |
||
13 |
Phụ gia chống thấm B10 |
m3 |
130,000 |
||
14 |
Tăng cấp độ sụt +2 đơn giá cộng thêm |
m3 |
25,000 |
||
15 |
Trường hợp vận chuyển từ 1 m3 đến ≤ 3m3 |
Chuyến |
500,000 |
||
16 |
Trường hợp vận chuyển từ <3 m3 đến ≤ 4.5m3 |
Chuyến |
350,000 |
||
17 |
Trường hợp sử dụng xe nước |
Chuyến |
1,000,000 |
(Bảng giá kham khảo thay đổi theo từng thời kỳ, vị trí công trình)
Hy vọng thông qua bài viết trên, bạn sẽ hiểu được thế nào là mac bê tông và cách chọn mac bê tông phù hợp với công trình của mình.
Khi có nhu cầu cần sử dụng bê tông tươi, liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin sau:
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI BÊ TÔNG
195/12 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 0902 55 16 55
Website: Thegioibetong.com.vn