Phương pháp đổ bê tông tươi thay thế cho phương pháp thủ công đã không còn xa lạ với dân xây dựng. Tuy nhiên, trong quá trình thi công luôn, thường xảy ra các sự cố thường gặp khi đổ bê tông xảy ra ngoài ý muốn như: bê tông chậm đông kết, bê tông bị nứt, bị phồng rộp,…
Vậy nguyên nhân nào dẫn đến những trường hợp trên và khi gặp phải cần làm thế nào để khắc phục. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
I. CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP KHI ĐỔ BÊ TÔNG TƯƠI
1. BÊ TÔNG BỊ NỨT
Bề mặt xuất hiện những vết nứt chân chim sau vài giờ đổ bê tông.
Nguyên nhân:
- Do bề mặt đông kết quá nhanh dẫn đến sự co ngót (thường bị trong điều kiện thời tiết hanh khô, nắng gắt, hoặc khô ẩm luân phiên).
- Thi công quá lâu, quá thời gian quy định.
- Tỉ lệ cấp phối không đồng đều, xi măng quá nhiều.
Cách phòng ngừa:
- Tưới hoặc ngâm nước bề mặt bê tông sau khi đổ, che chắn bề mặt bê tông khi trời nắng có nhiệt độ cao.
- Thi công đúng thời gian quy định của bê tông.
Khi mới đổ bê tông còn mềm, lúc này nên tưới nước nhẹ hoặc để nước tự chảy nhẹ qua bề mặt để tránh gây hỏng kết cấu bê tông. Có thể phủ một lớp vữa lên trên bề mặt để tạo tính thẩm mỹ.
2. BÊ TÔNG BỊ TRẮNG MẶT (BỤI TRẮNG)
Xuất hiện một lớp bột mịn trên bề mặt bê tông, có thể bị dính tay khi chạm vào.
Nguyên nhân:
- Bị nhiễm nước khi bề mặt bê tông chưa se lại (dính mưa, tưới nước quá sớm..)
- Bảo dưỡng bê tông không đúng cách, bề mặt bị khô quá nhanh.
- Chất lượng bê tông yếu, tính chịu mài mòn kém.
Cách phòng ngừa:
- Chỉ tưới nước khi bề mặt bê tông đã se lại (Trừ một số trường hợp bất khả kháng bắt buộc phải tưới sớm)
- Sử dụng bê tông có cường độ cao hơn.
- Bảo vệ, che chắn bê tông khi trời mưa/nắng gắt.
3. BÊ TÔNG BỊ BIẾN MÀU
Bề mặt bê tông xuất hiện những mảng màu đậm nhạt khác nhau, không đồng nhất.
Nguyên nhân:
- Điều kiện bảo dưỡng bê tông không đồng đều.
- Nguyên liệu bê tông bẩn, sau khi thi công các chất bẩn nổi trên bề mặt bê tông và dồn lại tạo thành các vệt màu.
- Sử dụng các loại xi măng khác nhau để làm khô bề mặt bê tông khi hoàn thiện.
Cách phòng ngừa:
- Chọn đơn vị cung cấp uy tín, chất lượng. Bảo quản bê tông đồng nhất, không sử dụng xi măng làm khô bề mặt.
4. BÊ TÔNG CHẬM ĐÔNG KẾT, CƯỜNG ĐỘ THẤP
Sau 1-2 ngày đổ, bê tông vẫn không đông kết, bị mềm. Có thể bị toàn bộ hoặc một phần.
Nguyên nhân:
- Bê tông kém chất lượng. Tỷ lệ trộn không đều, nguyên vật liệu hết hạn sử dụng.
- Vị trí bê tông yếu bị lẫn quá nhiều nước, nhiều mẻ bê tông khác nhau.
- Vật liệu bị lẫn nhiều tạp chất, cốt liệu cát quá mịn.
- Bảo dưỡng bê tông không đúng cách.
- Nhiệt độ môi trường quá thấp.
Cách phòng ngừa:
- Lựa chọn đơn vị cung cấp uy tín.
- Thi công và bảo dưỡng bê tông đúng cách.
- Tiếp tục che chắc, dưỡng ẩm bê tông 7 ngày liên tục.
5. BÊ TÔNG BỊ NỞ HOA
Xuất hiện một lớp tinh thể màu trắng trên bề mặt bê tông trong thời gian ngắn sau khi hoàn thiện.
Nguyên nhân:
Nước và muối khoáng bị hoà tan tích tụ trên bề mặt bê tông, khi nước bốc hơi sẽ tụ lại lớp muối khoáng trên bề mặt.
Cách phòng ngừa:
Chọn đơn vị cung cấp uy tín, thi công và bảo dưỡng bê tông đúng cách. Dùng nước sạch để tưới bê tông (không có muối hoà tan)
6. BÊ TÔNG BỊ PHỒNG RỘP
Xuất hiện những nốt phồng rộp chứa khí và nước trên bề mặt bê tông.
Nguyên nhân:
- Trong bê tông tồn tại quá nhiều bọt khí.
- Hiện tượng này thường xuyên xảy ra trong những sàn bê tông có độ dày hoặc trong những ngày nắng, gió dễ bị khô hanh.
- Sử dụng phụ gia kém chất lượng.
Cách phòng ngừa:
- Ngay khi vừa đổ bê tông, nhân công phải san gạt, đầm, làm phẳng bề mặt bê tông thật kỹ.
- Bảo dưỡng bê tông để ngăn chặn bốc hơi nước trong bê tông.
- Cách sửa chữa: loại bỏ lớp bê tông yếu, mài phẳng lại bề mặt bê tông.
7. BÊ TÔNG BỊ RỖ TỔ ONG
Các cốt liệu đá, sỏi có kích thước xuất hiện trên bề mặt bê tông gây nên rỗ bề mặt.
Nguyên nhân:
- Lèn chặt kém, phân tầng trong quá trình đổ bê tông.
- Dò vữa qua ván khuôn, hỗn hợp bê tông nghèo, không đủ cốt liệu mịn.
Cách phòng ngừa:
- Sử dụng cấp phối bê tông tốt hơn.
- Tránh phân tầng trong quá trình đổ bê tông.
- Lèn chặt đúng cách, ván khuôn kín nước tốt.
II. QUY TRÌNH ĐỔ BÊ TÔNG TƯƠI
- Bê tông được trộn tại trạm với hệ thống cân điện tử đảm chất lượng và khối lượng cho từng mẻ trộn tương ứng.
- Cân lại xe bê tông trước khi rời trạm.
- Bê tông được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến công trình.
- Lấy mẫu bê tông tại công trình.
- Nhân công tiến hành thi công khi bê tông được đưa vào vị trí.
III. CÁCH BẢO QUẢN BÊ TÔNG TƯƠI SAU KHI ĐỔ
1. Giai đoạn đầu:
- Giữ nguyên cốp pha cho đến khi đạt chuẩn, hạn chế sự co giãn bê tông.
- Dùng vật liệu đã được làm ẩm (bạt, nilong hay chất tạo màn ngăn nước bốc hơi) vào bề mặt hở. Không va chạm/tưới nước trực tiếp lên bề mặt bê tông.
- Theo dõi liên tục để tránh tình trạng bê tông bị mất nước, nứt bê tông.
2. Giai đoạn tiếp theo:
- 4 giờ sau khi đổ bê tông nếu trời nắng cần tiến hàng che phủ bề mặt bê tông.
- Trong tình trạng nắng gắt thì phải tưới nước thường xuyên để dưỡng ẩm.
- Nếu trời mưa sau khi đổ bê tông: Cần có những biện pháp che chắn cẩn thận, tránh tình trạng nước mưa vào bê tông ảnh hưởng đến chất lượng bê tông. Sau 03-04 ngày, có thể dùng rơm, vỏ xi măng phủ lên bề mặt bê tông để giữ ẩm.
- Công việc bảo dưỡng phải duy trì đều đặn.
IV. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ĐỔ BÊ TÔNG TƯƠI
- San phẳng lớp móng trước khi đổ bê tông tươi.
- Tạo ra cốt thép bằng lưới sợi thép dạng cuộn.
- Sử dụng màng nhựa để cách ly hơi nước.
- Tạo khe co giãn chiều rộng tiêu chuẩn.
- Bảo vệ bê tông sau khi đổ đúng cách.
V. BÁO GIÁ BÊ TÔNG TƯƠI MỚI NHẤT NĂM 2023
STT |
Bê tông theo TCVN | Độ sụt | Đơn vị tính | Đơn giá | Thành tiền |
Mẫu (15×15×15)cm | (cm) | (VNĐ) | |||
1 | Bê tông M150R28 | 10±2 | m3 | 1,120,000 | |
2 | Bê tông M200R28 | 10±2 | m3 | 1,170,000 | |
3 | Bê tông M250R28 | 10±2 | m3 | 1,220,000 | |
4 | Bê tông M300R28 | 10±2 | m3 | 1,280,000 | |
5 | Bê tông M350R28 | 10±2 | m3 | 1,340,000 | |
6 | Bơm ≥ 28 m3, bơm nền | m3 | 100,000 | Sàn 0 → 3 | |
7 | Bơm < 28 m3, bơm nền | Ca | 3,200,000 | ||
8 | Bơm ≥ 28 m3, cọc nhồi, vách cột, đà kiềng | m3 | 120,000 | ||
9 | Bơm < 28 m3, cọc nhồi, vách cột, đà kiềng | cọc | 3,700,000 | ||
10 | Ca dự phòng công trình nhưng không bơm | Ca | 3,000,000 | Chờ ≥ 2H | |
11 | Phụ gia đông kết nhanh(R14) 80% | m3 | 50,000 | ||
12 | Phụ gia đông kết nhanh(R7) 80% | m3 | 80,000 | ||
13 | Phụ gia chống thấm B6 | m3 | 80,000 | ||
14 | Tăng cấp độ sụt +2 đơn giá cộng thêm | m3 | 25,000 | ||
15 | Trường hợp vận chuyển từ 1 m3 đến ≤ 3m3 | Chuyến | 500,000 | ||
16 | Trường hợp vận chuyển từ <3 m3 đến ≤ 4.5m3 | Chuyến | 350,000 | ||
17 | Trường hợp sử dụng xe nước | Chuyến | 1,000,000 |
- Báo giá đã bao gồm VAT và vận chuyển đến chân công trình.
- Báo giá mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
Quý khách có nhu cầu liên hệ mua bê tông tươi qua thông tin sau:
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI BÊ TÔNG
195/12 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 0902 55 16 55
Website: Thegioibetong.com.vn